I. Sự ảnh hưởng khi thiếu hụt các chất dinh dưỡng trong chăn nuôi heo:
– Thiếu năng lượng: Heo sinh trưởng, phát triển chậm, năng suất và chất lượng sữa kém, lượng tinh dịch ít. Heo con sơ sinh có trọng lượng nhỏ.
– Thiếu đạm: Heo sinh trưởng và phát triển chậm tích lũy nạc kém, năng suất và chất lượng sữa kém, lượng tinh dịch ít. Heo con sơ sinh có trong lượng nhỏ.
– Thiếu vitamin: Tỉ lệ chết phôi cao. Heo con sơ sinh giảm sức sống, dễ bị chết yểu, dễ còi cọc, dễ mắc các bệnh về thiếu máu, về mắt, về da,…
II. Các nhóm thức ăn cho heo:
- Nhóm năng lượng: giá trị năng lượng cao từ 2500- 3000 Kcal/kg nguyên liệu (tính theo vật chất khô), chủ yếu cung cấp năng lượng cho các hoạt động như đi lại, thở, tiêu hóa thức ăn,…và góp phần tạo nên các sản phẩm (thịt, thai, sữa, tinh dịch,…): hạt ngũ cốc và sản phẩm phụ: Bắp, tấm, cám gạo,… Các loại củ: khoai mì, khoai lang, dong , củ từ,…
- Nhóm đạm: là nhóm nguyên liệu thức ăn có hàm lượng đạm cao chủ yếu tổng hợp thành đạm của cơ thể. Gồm có: đạm thực vật: Đậu nành,vừng, đậu phộng, khô dầu (đạu phộng, đậu nành,…), đạm động : Cá, bột cá, bột tôm, bột thịt, …
- Nhóm khoáng: tham gia vào quá trình cấu tạo xương và các bộ phận khác: vỏ cua, vỏ ốc, vỏ trứng, bột xương,…
- Nhóm vitamin: giúp tăng cường quá trình trao đổi chất trong cơ thể: các loại rau, cỏ, lá cây, củ, quả (cà rốt, bí đỏ, su hào,…), ngoài ra còn có các loại vitamin tổng hợp và các loại premix (vitamin – khoáng, acide amin) nhằm cung cấp các chất khoáng và vitamin, acide amin cho vật nuôi.
Heo khỏe nhờ thức ăn, tăng năng xuất nhờ dinh dưỡng tốt.
III. Nhu cầu dinh dưỡng của heo ở các giai đoạn:
1. Đối với heo cái hậu bị:
– Heo cái hậu bị cần được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng để chuẩn bị cho cơ thể bước vào giai đoạn phối giống, mang thai và nuôi heo con.
– Nếu cho heo cái hậu bị ăn quá nhiều tinh bột so với nhu cầu thì heo quá mập dẫn đến nân g(không động dục) hoặc động dục thất thường, không thụ thai, tỷ lệ chết phôi cao dẫn đến đẻ ít con.
– Nếu heo cái hậu bị không ăn đầy đủ chất dinh dưỡng heo sẽ bị gầy, chậm hoặc không động dục, kéo dài tuổi phối giống lần đầu, không tích lũy đủ cho cơ thể trong quá trình mang thai và nuôi con sau này.
2. Đối với heo nái chửa:
Heo nái chửa cần được cho ăn đầy đủ chất dinh dưỡng để nuôi bào thai phát triển tốt. Thời gian mang thai của heo nái là 114 ngày (dao động từ 110- 118 ngày), được chia làm 2 giai đoạn với nhu cầu dinh dưỡng khác nhau dựa trên mức độ phát triển của bào thai:
+ Giai đoạn chửa kỳ 1( từ khi phối giống đến ngày chửa thứ 84): thức ăn phải đảm bảo số lượng và chất lượng để bào thai phát triển tốt và heo mẹ tích lũy vào cơ thể chuẩn bị cho thời kỳ nuôi con.
+ Giai đoạn chửa kỳ 2 ( từ ngày chửa thứ 85 đến khi đẻ ): lượng thức ăn cần cho heo nái chửa kỳ 2 tăng lên so với chửa kỳ 1 để cung cấp đủ dinh dưỡng nuôi bào thai phát triển.
3. Đối với heo nái nuôi con:
– Heo nái nuôi con cần được cho ăn đầy đủ chất dinh dưỡng để duy trì thể trạng của bản thân và tiết đủ sữa nuôi con.
– Thức ăn cho heo nái nuôi con cần giàu chất dinh dưỡng hơn thức ăn cho heo cái hậu bị, heo nái chửa. Cần tăng cả về số lượng và chất lượng thức ăn cho heo nái.
IV. Một số công thức tham khảo:
- Các thông số sinh sản và lượng ăn vào ước tính của nái bầu và nái đẻ:
(Nguồn: merckvetmanual)
STT | Thời kỳ mang thai | Nái đẻ (21 ngày) | |||||
1 | Lứa đẻ | 1 | 3 | 1 | 2+ | ||
2 | Trọng lượng nái khô (kg) | 140 | 185 | — | — | ||
3 | Ước tính tăng trọng khi mang thai (kg) | 65.0 | 52.2 | — | — | ||
4 | Ngày mang thai | 0–90 | 90–115 | 0–90 | 90–115 | — | — |
5 | Ước tính lượng thức ăn ăn vào mỗi ngày (cộng thêm 5% thức ăn rơi vãi) (g/ngày) | 2,130 | 2,530 | 2,210 | 2,610 | 5,950 | 6,610 |
6 | Tăng trọng (g/ngày) | 578 | 543 | 472 | 408 | — | — |
Thành phần thức ăn (trong 100 kg thức ăn) | Nái bầu | Nái đẻ |
Bắp | 36 | 27 |
Cám trắng | 14 | 20 |
Bột đậu nành | 14 | 20 |
Cám vàng | 30 | 26 |
Bột cá lạt | 2 | 3 |
Premix 4% (khoáng, vitamin, acide amin) | 4 | 4 |
Hấp thu độc tố | 0.1 | 0.1 |
Thành phần dinh dưỡng cho các giai đoạn phát triển khác nhau của heo:
Protein (%) | Năng lượng | Béo
(%) |
Xơ thô
(%) |
Can xi
(%) |
Phốt pho (%) | |
Heo con | 18 | 2,400 – 2,600 | 3 | 3 – 4 | 0.45 | 0.3 |
Heo thịt | 14-16 | 2,400 – 2,500 | 3 | 4.5 – 5 | 0.4 – 0.5 | 0.45 |
Heo giống | 16-18 | 2,400 – 2,500 | 3 – 4 | 3 – 4 | 0.4 – 0.6 | 0.4 – 0.5 |
Nái đẻ | 14-16 | 2,400 – 2,600 | 3 – 4 | 3 – 4 | 0.4 – 0.6 | 1.3 – 0.5 |
2. Đối với heo thịt:
– Nhu cầu dinh dưỡng của heo thịt được chia làm 3 giai đoạn: Heo con khoảng 10- 30 kg, heo choai khoảng 31- 60 kg, heo vỗ béo từ 61 kg trở lên.
– Lượng thức ăn hàng ngày cho heo thịt cần tăng dần tùy theo lứa tuổi và khối lượng heo để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng.
Nhu cầu thức ăn cho từng thời kỳ tăng trưởng của heo
(Nguồn: kimkhanh pharma)
Thành phần thức ăn | Heo 15-30kg | Heo 30-60kg | Heo 60kg-xuất chuồng |
kg/1000 kg | |||
Bắp | 441 | 446 | 543 |
Cám trắng | 150 | 100 | - |
Cám vàng | 150 | 160 | 180 |
Bột đậu nành 45% đạm | 180 | 160 | 160 |
DPS 50% đạm (đạm thủy phân) | 20 | - | - |
Bột tôm | - | 87 | 70 |
Lipidin (cung năng lượng) | 1 | 1 | 1 |
Pro cid G, acid tech 401 (acide hữu cơ) | 1.5 | 1.5 | 1.5 |
Lactose | 11 | - | - |
Farmavet (HTĐT nấm mốc) | 1 | 1 | 1 |
Muối | 1.5 | 1.5 | 1.5 |
Premix 4% (vitamin/ khoáng từ 0.25% và acide amin) | 40 | 40 | 40 |
Carboquin | 3 | 2 | 2 |
Tổng số | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
Lượng ăn ước tính của heo thịt
Thể trọng (kg) | |||||||
5–7 | 7–11 | 11–25 | 25–50 | 50–75 | 75–100 | 100–135 | |
Ước tính lượng thức ăn ăn vào mỗi ngày (cộng thêm 5% thức ăn rơi vãi (g/ngày) | 280 | 493 | 953 | 1,582 | 2,229 | 2,636 | 2,933 |
Tăng trọng (g/ngày) | 210 | 335 | 585 | 758 | 900 | 917 | 867 |
Lưu ý rằng các công thức thức ăn nêu trên không nên được coi là công thức tiêu chuẩn. Rất nhiều yếu tố cần được xem xét trong quá trình chế biến thức ăn cho heo, như nguyên liệu sẵn có, giá thành của nguyên liệu, tình trạng sức khoẻ và các yếu tố môi trường, vv … Tham khảo ý kiến chuyên gia về dinh dưỡng hoặc chuyên gia về heo để biết thêm chi tiết.
Thức ăn và dinh dưỡng là một khâu quan trọng trong quá trình nuôi heo bởi thức ăn chiếm từ 70 – 75% tổng giá thành sản phẩm. Vì vậy, đối với khẩu phần ăn của heo chúng ta cần phải tính toán sao cho có thể giảm được chi phí nhằm làm tăng hiệu quả chăn nuôi,…